Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
  • Login
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 01 - Tập 08 - Năm 2018

Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ

Assessment of the early results of rectal cancer treatment by laparoscopic total mesorectal excision associated with preoperative short-course radiation

Nguyễn Anh TuấnNguyễn Tô HoàiBùi Quang BiểuNguyễn Anh Tuấn,Nguyễn Tô Hoài,Bùi Quang Biểu
29/12/2020
in Số 01 - Tập 08 - Năm 2018
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2018.1.4
Print date: 10/01/2018 Online date: 10/10/2020
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ
0
Chia sẻ
164
VIEWS

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng 1/3 giữa, dưới giai đoạn II, III có xạ trị ngắn ngày trước mổ.
Phương pháp nghiên cứu: 59 người bệnh ung thư trực tràng 1/3 giữa, dưới, giai đoạn II, III được phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ tại Bệnh viện TƯQĐ 108 từ 08/2015 đến 08/2017. Ghi nhận các số liệu về đặc điểm người bệnh, đặc điểm tổn thương, độc tính sớm, độc tính muộn, đáp ứng sau xạ và kết quả phẫu thuật.
Kết quả: Tuổi trung bình 58,4 ± 9,93 (34-81 tuổi). 49,2% u ở 1/3 dưới và 50,8% u 1/3 giữa trực tràng. Đánh giá giai đoạn bệnh trước mổ trên MRI 3.0 tesla: giai đoạn II: 10,2 %, giai đoạn III: 89,8%. Có sự thay đổi khi đánh giá giải phẫu bệnh sau mổ giai đoạn I: 20,3%, giai đoạn II: 54,2% và giai đoạn III: 25,5%. 11,9% người bệnh biểu hiện tác dụng phụ sớm sớm độ 1. 8,5% người bệnh biểu hiện tác dụng phụ muộn độ 2, 3. Thời gian phẫu thuật trung bình 142 ± 35 phút. Chuyển mổ mở 5,1%. Tai biến 5,1%. Biến chứng 28,9%. Thời gian nằm viện trung bình sau mổ 10,7 ± 4,6 ngày. 77,9% đáp ứng sau xạ từ độ 0 đến độ 4. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có thể thực hiện thuận lợi trên nhóm người bệnh ung thư trực tràng 1/3 giữa, dưới, giai đoạn II, III được xạ trị ngắn ngày trước mổ.

Từ khóa: Phẫu thuật nội soi, ung thư trực tràng, xạ trị ngắn ngày.

Abstract

Introduction: To assess the results of laparoscopic surgery treatment for middle and low rectal cancer, of stage II or III with preoperative short-course radiation.

Material and Methods: 59 patients with resectable middle and low rectal cancer were treated with short-course radiation combined with laparoscopic total mesorectal excision in 108 Military Central Hospital, from 08/2015 to 08/2017. The patients’ data was recorded: patients’ and tumors’ characteristics, acute and late toxicity of the preoperative radiotherapy, response after preoperative radiotherapy and result of the operation.

Results: Mean age was 58.4 ± 9.93 (34-81 years). Low rectal cancer was 49.2% and middle rectal cancer was 50.8%. Diagnosis was based on MRI 3.0 Tesla with stage II: 10.2% and stage III: 89.8%. Pathology staging with stage I: 20.3%, stage II: 54.2%, stage III: 25.5. 11.9 % patients have acute toxicity of the preoperative radiotherapy with grade 1 and 85% have late toxicity of the preoperative radiotherapy grade 2, 3. Mean operative time was 142 ± 35 minutes. Conversion rate to open surgery was 5.1%, intraoperative complication was 5.1%. Early complication kate was 28.9%. Mean postoperative time was 10.7 ± 4.6 days. 77.9% patients have response from grade 1 to grade 4 after preoperative radiotherapy.

Conclusion: Laparoscopic total mesorectal excision is favorable for middle, low rectal cancer stage II, III with preoperative short-course radiation.
Keyword: Laparoscpic surgery, rectal cancer, short-course radiation.

Tài liệu tham khảo:

1. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Trung Tín, Đỗ Minh Đại, Từ Đắc Hiền, Lê Quan Anh Tuấn ( 2006). “ Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng bằng phẫu thuật nội soi trong ung thư trực tràng thấp”. Y học Việt Nam, 319, tr. 131-138.

2. Bill J. Heald ( 2010).“ Technical Notes on TME for Rectal cancer”. Atlas of procedures in surgical oncology. P. 187-194.

3. Brown G et al (2003). “ Morphological predictors of lymph node status in rectal cancer with use of high- spatial-resolution MR imaging with histopathologic comparison”. Radiology 227(20): 371-377

4. B. Glimelins, E. Tiret et al ( 2013). “ Rectal cancer: ESMO Clinical Practice Guedelines for Diagnosis, treatment and Follow-up”. Annals of Oncology 24( supplement 6): vi 81-vi88.

5. Delgado S, Momblan et al ( 2004). “ Laparoscopic – assisted approach in rectal cancer patients: lessions from > 200 patients”SurgEndosc. 18: 1457-1462.

6. K.C.M.J. Pecters, C.T.H. Van de Velde at al ( 2005). “Late side effects of short-coure preoperative radiotherapy combined with total mesorectal excision for rectal cancer: Increased bowel dysfunction in irradiated patients- A Dutch colorectal cancer group study”. J. clinOncol 23: 6199-6206

7. D.P. Korkolis, G.D. Plataniotis (2006) Short-term preoperative radiotherapy is a safe approach for treatment of locally advanced rectal cancer. Colonrectal Dis 21: 1-6.

8. Marisa D. Santos,Cristina Silva et al ( 2014). “ Prognostic Value of Mandard and Dworak Tumor Regression Grading in Rectal Cancer: Study of a SingleTertiaryCenter”ISRN Surgery Volume2014, Article ID310542, 8 pages.

9. Marijnen, C.A et al ( 2002 ). “ Acute side effects and complications after short-term preoperative radiotherapy combined with total mesorectal excision in primary rectal cancer: report of muilticenter randomized trial”. J. Clin. Oncol. 20: 817-825.

10. Morino et al ( 2003). “ Laparoscopic total mesorectal excision: a consecutive series of 100 patients”. Ann Surg. 237: 335-342

11. Rew, D.A., et al. (1991), “Proliferation irradiation in operable cancer of the rectum”, report of the Toronto trial –Can. J. surg. 20, pp. 335-338.

Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt khối tá tràng đầu tụy điều trị u vùng bóng Vater

Next Post

Kết quả ban đầu phẫu thuật nội soi cắt bán phần thận điều trị u thận tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

Next Post

Kết quả ban đầu phẫu thuật nội soi cắt bán phần thận điều trị u thận tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

Bài gợi ý

Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đoạn dạ dày trong điều trị ung biểu mô dạ dày tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An

19/02/2021

U mô đệm đường tiêu hóa tá tràng: báo cáo ca lâm sàng

30/11/2022

Nhân một trường hợp lấy sỏi qua da đường hầm nhỏ kết hợp nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống soi mềm tại Bệnh viện Chợ Rẫy

24/01/2024

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

No Result
View All Result
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
    • Đăng ký hội viên
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
    • Profile
    • Quên mật khẩu
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Create New Account!

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?