Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
  • Login
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 04 - Tập 12 - Năm 2022

Các yếu tố ảnh hưởng đến biên độ vận động khớp gối sau mổ thay khớp gối toàn phần

Nguyễn Văn HọcNguyễn Mạnh KhánhNguyễn Văn Học,Nguyễn Mạnh Khánh
06/02/2023
in Số 04 - Tập 12 - Năm 2022
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2022.4.4
Print date: 31/10/2022 Online date: 28/12/2022
0
Chia sẻ
90
VIEWS

Abstract

Introduction: Range of motion after total knee arthroplasty is an important clinical outcome. Decreasing range of motion can lead to limit activity level as well as patient satisfaction. This study sought to determine the factors affecting range of motion after total knee arthroplasty.

Patients and methods: The retrospective descriptive of 50 patient (54 knees) were operated for total knee arthroplasty from 10/2016 to 10/2019.

Results: The average follow-up time was 24 months (12-36 months). The postoperative average range of motion was 108,6  7,6, 100% patients were more than 90 and there are no cases that loss of extention.

Conclusion: The preoperative knee deformity, compliance with rehabilitation procedures and surgical technique are the most influential factors.

Keywords: Knee range of motion, total knee arthroplasty.

 

 

References

  1. Laubenthal K.N., Smidt G.L., and Kettelkamp D.B. (1972). A quantitative analysis of knee motion during activities of daily living. Phys Ther, 52(1), 34–43.
  2. Patel D.V., Ferris B.D., and Aichroth P.M. (1991). Radiological study of alignment after total knee replacement. Short radiographs or long radiographs?. Int Orthop, 15(3), 209–210.
  3. Rogers B.A., Thornton-Bott P., Cannon S.R., et al. (2006). Interobserver variation in the measurement of patellar height after total knee arthroplasty. J Bone Joint Surg Br, 88(4), 484–488.
  4. Factors Affecting Flexion after Total Knee Arthroplasty | Request PDF. ResearchGate.
  5. Kim J.-H. (2013). Effect of Posterior Femoral Condylar Offset and Posterior Tibial Slope on Maximal Flexion Angle of the Knee in Posterior Cruciate Ligament Sacrificing Total Knee Arthroplasty. Knee Surg Relat Res, 25(2), 54.
  6. Goldstein W.M., Raab D.J., Gleason T.F., et al. (2006). Why posterior cruciate-retaining and substituting total knee replacements have similar ranges of motion. The importance of posterior condylar offset and cleanout of posterior condylar space. J Bone Joint Surg Am, 88 Suppl 4, 182–188.
  7. K#nig C., Sharenkov A., Matziolis G., et al. (2010). Joint line elevation in revision TKA leads to increased patellofemoral contact forces. J Orthop Res Off Publ Orthop Res Soc, 28(1), 1–5.
  8. Johal P., Williams A., Wragg P., et al. (2005). Tibio-femoral movement in the living knee. A study of weight bearing and non-weight bearing knee kinematics using “interventional” MRI. J Biomech, 38(2), 269–276.
  9. Banks S., Bellemans J., Nozaki H., et al. (2003). Knee motions during maximum flexion in fixed and mobile-bearing arthroplasties. Clin Orthop, (410), 131–138.
  10. Dennis D.A., Komistek R.D., Stiehl J.B., et al. (1998). Range of motion after total knee arthroplasty: the effect of implant design and weight-bearing conditions. J Arthroplasty, 13(7), 748–752.

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Biên độ vận động khớp gối sau thay khớp gối toàn phần là một kết quả lâm sàng quan trọng. Giảm biên độ vận động gối dẫn đến giảm khả năng vận động cũng như sự hài lòng của người bệnh. Nghiên cứu này tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến biên độ sau thay khớp gối.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 50 người bệnh  (54 khớp gối) được thay khớp gối toàn phần do thoái hoá khớp gối từ 10/2016 đến 10/2019.

Kết quả: Thời gian theo dõi trung bình 24 tháng (12-36 tháng). Biên độ vận động gối trung bình sau mổ là 108,6  7,6, 100 % có biên độ trên 90 và không có trường hợp nào mất duỗi.

Kết luận: Biến dạng gối trước mổ và mức độ tuân thủ qui trình phục hồi chức năng là những yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất.

Từ khóa: Biên độ vận động gối, thay khớp gối toàn phần.

 

 

Tài liệu tham khảo

  1. Laubenthal K.N., Smidt G.L., and Kettelkamp D.B. (1972). A quantitative analysis of knee motion during activities of daily living. Phys Ther, 52(1), 34–43.
  2. Dennis D.A., Komistek R.D., Stiehl J.B., et al. (1998). Range of motion after total knee arthroplasty: the effect of implant design and weight-bearing conditions. J Arthroplasty, 13(7), 748–752.
  3. Factors Affecting Flexion after Total Knee Arthroplasty | Request PDF. ResearchGate.
  4. Patel D.V., Ferris B.D., and Aichroth P.M. (1991). Radiological study of alignment after total knee replacement. Short radiographs or long radiographs?. Int Orthop, 15(3), 209–210.
  5. Rogers B.A., Thornton-Bott P., Cannon S.R., et al. (2006). Interobserver variation in the measurement of patellar height after total knee arthroplasty. J Bone Joint Surg Br, 88(4), 484–488.
  6. Kim J.-H. (2013). Effect of Posterior Femoral Condylar Offset and Posterior Tibial Slope on Maximal Flexion Angle of the Knee in Posterior Cruciate Ligament Sacrificing Total Knee Arthroplasty. Knee Surg Relat Res, 25(2), 54.
  7. Goldstein W.M., Raab D.J., Gleason T.F., et al. (2006). Why posterior cruciate-retaining and substituting total knee replacements have similar ranges of motion. The importance of posterior condylar offset and cleanout of posterior condylar space. J Bone Joint Surg Am, 88 Suppl 4, 182–188.
  8. Kưnig C., Sharenkov A., Matziolis G., et al. (2010). Joint line elevation in revision TKA leads to increased patellofemoral contact forces. J Orthop Res Off Publ Orthop Res Soc, 28(1), 1–5.
  9. Johal P., Williams A., Wragg P., et al. (2005). Tibio-femoral movement in the living knee. A study of weight bearing and non-weight bearing knee kinematics using “interventional” MRI. J Biomech, 38(2), 269–276.
  10. Banks S., Bellemans J., Nozaki H., et al. (2003). Knee motions during maximum flexion in fixed and mobile-bearing arthroplasties. Clin Orthop, (410), 131–138.
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể biệt hóa tái phát tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương

Next Post

Đánh giá mức độ tương hợp cộng hưởng từ với nội soi khớp gối trong tổn thương dây chằng chéo trước do chấn thương

Next Post

Đánh giá mức độ tương hợp cộng hưởng từ với nội soi khớp gối trong tổn thương dây chằng chéo trước do chấn thương

Bài gợi ý

Clinicopathologic features, surgical treatments and outcomes of small bowel tumors

09/01/2023

Sử dụng thần kinh sống phụ (dây XI) điều trị tổn thương thần kinh VII: Nhân 02 trường hợp đầu tiên tại Việt Nam

06/02/2023

Đánh giá kết quả điều trị tái tạo dây chằng chéo trước theo phương pháp tất cả bên trong sử dụng Tightrope hai đầu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

23/03/2022

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

No Result
View All Result
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
    • Đăng ký hội viên
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
    • Profile
    • Quên mật khẩu
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Create New Account!

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?