Tóm tắt
Đặt vấn đề: Trung thất trước là vị trí thường gặp nhất của các khối tân sinh trung thất ở trẻ em. Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt khối trung thất trước ở trẻ em hiện chưa được thực hiện phổ biến tại việt nam. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt khối trung thất trước ở trẻ em và nhũ nhi.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả cá bệnh nhi được phẫu thuật cắt khối trung thất trước qua nội soi tại Bv Nhi Đồng 1 trong khoảng thời gian từ tháng 01/2017 tới tháng 08/2022. Báo cáo hồi cứu, mô tả loạt ca.
Kết quả: Có 12 trường hợp bệnh nhi được chẩn đoán khối trung thất trước: gồm 5 nam, 7 nữ. Tất cả bệnh nhi được cắt khối trung thất trước bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực. Tuổi trung bình lúc phẫu thuật 87,67 tháng (4-185 tháng), thời gian phẫu thuật trung bình 126 phút (50-305 phút), không trường hợp nào cần truyến máu trong lúc mổ. Tất cả các bệnh nhi được rút nội khí quản ngay sau mổ. Thời gian dẫn lưu ngực trung bình là 2,33 ngày ( 1-5 ngày), thời gian hậu phẫu trung bình 5,75 ngày ( 3-13 ngày), hậu phẫu không biến chứng. Kết quả giải phẫu bệnh gồm: 04 bướu quái trưởng thành, 04 nang sinh phế quản, 2 bướu mỡ, 02 bướu bạch huyết. Thời gian theo dõi trung bình 15 tháng (3-70 tháng), không dấu hiệu tái phát.
Kết luận: phẫu thuật nội soi lồng ngực là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả để đánh giá, sinh thiết hay cắt trọn sang thương trung thất trước ở trẻ em.
Từ khóa: khối trung thất trước ở trẻ em và nhũ nhi, nang sinh phế quản, bướu quái trung thất trước, bướu trung thất.
Thoracoscopic resection of anterior mediastinum masses in pediatric patients – a single center experience
Dinh Viet Hung, Nguyen Kim Van Hiep, Thai Thin, Cao Van Khoa, Phan Dang Anh Thu
Children’s Hospital 1
Abstract
Introduction: The anterior mediastinum is the most common location of mediastinal neoplasms in children. Thoracoscopic anterior mediastinal mass resection in children is not commonly performed in Vietnam. The aim of this report was to describe the clinical features and treatment result of anterior mediastinum masses in children by thoracoscopic resection.
Patients and methods: All pediatric patients with anterior mediastinum masses which were resected via thoracoscopy in Childrens Hospital 1 from 01/2017 to 08/2022. It’s a retrospective, serial case reports.
Results: we had 12 cases of anterior mediastinum masses in infants and children: 5 boys and 7 girls. They were all treated with thoracoscopic resection. Mean age at operation was 87,67 months (4-185 months), mean of operating time was 126 minutes (50-305 minutes), and the blood transfusion was no needed. All the patients were extubated in the first postoperative day. Mean duration of chest drains was 2,33 days (1-5 days), mean postoperative time was 5,75 days (3-13 days). Pathology revealed 4 teratomas, 4 bronchogenic cysts, 2 lipomas, and 2 lymphangiomas. Postoperative period was uneventful. Mean of follow up was 15 months (3-70 months) with no signs of relapse.
Conclusions: Thoracoscopy is a safe and effective method to evaluate, biopsy and resection for anterior mediastinum masses in infants and children.
Key Words: Pediatric anterior mediastinum masses, bronchogenic cyst, anterior mediastinum teratoma, mediastinum tumor.
Tài liệu tham khảo
- Trịnh Minh Châu, Phạm Thị Minh Hồng. Đặc điểm u trung thất ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2012;16(1):57-62.
- Acker SN, Linton J, Tan GM, Garrington TP, Bruny J, Hilden JM, et al. A multidisciplinary approach to the management of anterior mediastinal masses in children. Journal of Pediatric Surgery. 2015;50(5):875-8.
- Gow KW, Chen MK. American Pediatric Surgical Association New Technology Committee review on video-assisted thoracoscopic surgery for childhood cancer. Journal of Pediatric Surgery. 2010;45(11):2227-33.
- Partrick DA, Rothenberg SS. Thoracoscopic resection of mediastinal masses in infants and children: An evaluation of technique and results. Journal of Pediatric Surgery. 2001;36(8):1165-7.
- Fraga JC, Rothenberg S, Kiely E, Pierro A. Video-assisted thoracic surgery resection for pediatric mediastinal neurogenic tumors. Journal of Pediatric Surgery. 2012;47(7):1349-53.
- Huỳnh Quang Khánh, Phạm Minh Ánh, Nguyễn Hoài Nam. Phẫu thuật nội soi điều trị u trung thất trước nguyên phát: so sánh kết quả giữa phương pháp nội soi và mổ mở. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2014;18(2):290-4.
- Mai Văn Viện. Ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u trung thất tại Bệnh viện 103. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2010;14(4):529-35.
- Michel J.L, Revillon Y, Montupet P, et al. Thoracoscopic Treatment of Mediastinal Cysts in Children. Journal of Pediatric Surgery. 1998;33(12):1745-8.
- Trần Minh Bảo Luân. Nghiên cứu chỉ định điều trị u trung thất bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2007;11(1):364-71.
- Văn Tần, Trần Vĩnh Hưng, và cộng sự. Phẫu thuật bướu trung thất qua nội soi lồng ngực tại Bệnh viện Bình Dân (2010-2016). Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2018;22(2):335-40.
- Hwang J, Kim DY, Kim SC, Namgoong JM, Hong SM. Solid-pseudopapillary neoplasm of the pancreas in children: Can we predict malignancy? Journal of Pediatric Surgery. 2014;49(12):1730-3.
- De Corti F, Avanzini S, Cecchetto G, Buffa P, Guida E, Zanon GF, et al. The surgical approach for cervicothoracic masses in children. Journal of Pediatric Surgery. 2012;47(9):1662-8.
- Jiang J-H, Yen S-L, Lee S-Y, Chuang J-H. Differences in the distribution and presentation of bronchogenic cysts between adults and children. Journal of Pediatric Surgery. 2015;50(3):399-401.
- Võ Đắc Truyền, Phạm Thọ Tuấn Anh, và cộng sự. U quái trưởng thành trung thất: một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CT-SCAN. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2007;11(1):403-8.
- Hồ Trần Bản, Trương Đình Khải. Đặc điểm giải phẫu bệnh u trung thất ở trẻ em. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2012;16(1):102-6.
- Nguyễn Hữu Lân, Lê Tự Phương Thảo, và cộng sự. Bướu trung thất trước: loại mô học, biểu hiện lâm sàng, đặc điểm hình ảnh học qua nghiên cứu loạt ca lâm sàng. Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2015;19(phụ bản số 1):303-11.