Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
  • Login
  • Register
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 04 - Tập 12 - Năm 2022

Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể biệt hóa tái phát tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương

Phan Hoàng HiệpPhạm Bá TuânĐinh Văn TrựcPhan Hoàng Hiệp,Phạm Bá Tuân,Đinh Văn Trực
17/01/2023
in Số 04 - Tập 12 - Năm 2022
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2022.4.5
Print date: 31/10/2022 Online date: 28/12/2022
0
Chia sẻ
197
VIEWS

Abstract

Introduction: To evaluate the results of surgical treatment for recurrent differentiated thyroid cancer.

Patients and methods: Descriptive study of 82 recurrent differentiated thyroid cancer patients underwent re-operated at National Hospital of Endocrinology from 2017 to 2020.

Results: Mean age 44.2 ± 12.6 years, female/male = 3.3 / 1. Median recurrence times was 25 months. Patients detected the disease through regular health check was 82.9%. Physical examination revealed lesions 31,7%. Ultrasound revealed lesions 97.6%. Tg positive 81.7%, median 33.2; Anti-Tg positive 20.7%, median 22.6. Whole-body Scintigraphy was positive 47.6%. PET/CT positive 100%. Surgical techniques: Total thyroidectomy + cervical lymph nodes dissection accounted for 9.8%; cervical lymph nodes dissection only accounted for 90.2%. Location of cervical lymph node dissection: Central dissection 18.3%; lateral dissection 51.2%; Central & lateral lymph nodes dissection accounted for 30.5%. The rate of invasion of recurrent block accounted for 23.2%. Complications that occurred during surgery including: major vascular injury 2.4%; laryngeal nerve injury 2.4%, tracheal injury 1.2%, parathyroid glands injury 3.6%, lymphatic vascular injury 6.1% were managed immediately during surgery. Post-surgical complications: bleeding 1.2%; respiratory failure 1.2%; hoarseness 3.6%; Hypocalcemia 11.0%; Hematoma 3.6%; Chyle leak 7.3%, in which 1 case (1.2%) had to have stitches sutured. Vocal fold paralysis after in 3 months later (2.4%) and 1 case hypoparathyroidism (1.2%); Tg positive 70.7%, median 14.3. Anti–Tg positive 13.4%, median 16.2. 18.3% of patients treated with hormone only; 81.7% of patients treated with I131.

Conclusion: Surgery is a safe and effective treatment for recurrent differentiated thyroid cancer.

Keywords: Recurrent differentiated thyroid cancer, lymph node neck dissection

 

 

References

  1. NCCN Guidelines® (2017), Thyroid carcinoma, accessed-nccn.org, version 1. 2017.
  2. American Thyroid Association (2015), “Clinical guidelines on the management of thyroid nodules and well-differentiated thyroid cancer”, Cancer Cytopathol. 124(7), pp. 453-6.
  3. T. Hughes, et al. (2012), “Reoperative lymph node dissection for recurrent papillary thyroid cancer and effect on serum thyroglobulin”, Ann Surg Oncol. 19(9), pp. 2951-7.
  4. Duong Chi Thanh (2017), Evaluation of surgical treatment for recurrent thyroid cancer at Hanoi Medical University Hospital. Thesis of residency doctor. Hanoi Medical University., Hanoi.
  5. Doan Van Lam (2016), Management of recurrent cervical lymph nodes/ differentiated thyroid cancer. Thesis of residency doctor, Ho Chi Minh City Medicine and Pharmacy University, HCMC
  6. H. Lang, et al. (2013), “Evaluating the morbidity and efficacy of reoperative surgery in the central compartment for persistent/recurrent papillary thyroid carcinoma”, World J Surg. 37(12), pp. 2853-9.
  7. J. Kim, et al. (2014), “Risk factors for recurrence after therapeutic lateral neck dissection for primary papillary thyroid cancer”, Ann Surg Oncol. 21(6), pp. 1884-90.
  8. P. Tufano, J. Bishop, and G. Wu (2012), “Reoperative central compartment dissection for patients with recurrent/persistent papillary thyroid cancer: efficacy, safety, and the association of the BRAF mutation”, Laryngoscope. 122(7), pp. 1634-40.
  9. L. Roh, J. M. Kim, and C. I. Park (2011), “Central compartment reoperation for recurrent/persistent differentiated thyroid cancer: patterns of recurrence, morbidity, and prediction of postoperative hypocalcemia”, Ann Surg Oncol. 18(5), pp. 1312-8.
  10. D. Shah, et al. (2012), “Efficacy and safety of central compartment neck dissection for recurrent thyroid carcinoma”, Arch Otolaryngol Head Neck Surg. 138(1), pp. 33-7.

Tóm tắt

Đặt vấn đề:  Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp (UTTG) thể biệt hóa tái phát tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả 82 trường hợp UTTG thể biệt hoá tái phát vùng cổ được phẫu thuật tại Bệnh viện Nội tiết TW giai đoạn 2017 – 2020.

Kết quả: Tuổi trung bình 44,2 ± 12,6 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam = 3,3/1. Trung vị thời gian tái phát 25 tháng. Phát hiện bệnh qua khám định kỳ 82,9%. Khám lâm sàng phát hiện 31,7%. Siêu âm phát hiện 97,6%. Tg dương tính 81,7%; trung vị 33,2 ng/ml; Anti -Tg dương tính 20,7%; trung vị 22,6 IU/ml. Xạ hình toàn thân dương tính 47,6%. PET/CT dương tính 100%. Phương pháp phẫu thuật: cắt lại TBTG + vét hạch cổ 9,8%; vét hạch cổ đơn thuần 90,2%. Vị trí vét hạch: khoang trung tâm 18,3%; khoang bên 51,2%; khoang trung tâm & khoang bên 30,5%. Khối tái phát xâm lấn 23,2%. Tai biến : tổn thương mạch máu lớn 2,4%, tổn thương dây TKTQ 2,4%, tổn thương khí quản 1,2%, tổn thương tuyến cận giáp 3,6%, tổn thương mạch bạch huyết 6,1% đều được xử trí ngay trong mổ. Biến chứng: chảy máu 1,2%; suy hô hấp 1,2%; khàn tiếng 3,6%; tê chân tay 11%; tụ dịch vết mổ 3,6%; rò dưỡng chấp 7,3% trong đó 1 NB (1,2%) phải mổ khâu lại đường rò. Khám lại sau 3 tháng còn 2 NB liệt dây thanh (2,4%) và 1 NB suy cận giáp (1,2%); Tg dương tính 70,7%; trung vị 14,3; Anti-Tg dương tính 13,4%; trung vị 16,2; 18,3% NB điều trị hormone đơn thuần; 81,7% NB điều trị I131.

Kết luận: Phẫu thuật là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả cho bệnh UTTG thể biệt hóa tái phát.

Từ khóa: UTTG thể biệt hóa tái phát, phẫu thuật vùng cổ.

 

 

Tài liệu tham khảo

  1. NCCN Guidelines® (2017), Thyroid carcinoma, accessed-nccn.org, version 1. 2017.
  2. American Thyroid Association (2015), “Clinical guidelines on the management of thyroid nodules and well-differentiated thyroid cancer”, Cancer Cytopathol. 124(7), pp. 453-6.
  3. T. Hughes, et al. (2012), “Reoperative lymph node dissection for recurrent papillary thyroid cancer and effect on serum thyroglobulin”, Ann Surg Oncol. 19(9), pp. 2951-7.
  4. Dương Chí Thành (2017), Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp tái phát tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
  5. Đoàn Văn Lâm (2016), Xử trí hạch cổ tái phát/ tồn tại trong ung thư tuyến giáp biệt hóa, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
  6. H. Lang, et al. (2013), “Evaluating the morbidity and efficacy of reoperative surgery in the central compartment for persistent/recurrent papillary thyroid carcinoma”, World J Surg. 37(12), pp. 2853-9.
  7. J. Kim, et al. (2014), “Risk factors for recurrence after therapeutic lateral neck dissection for primary papillary thyroid cancer”, Ann Surg Oncol. 21(6), pp. 1884-90.
  8. P. Tufano, J. Bishop, and G. Wu (2012), “Reoperative central compartment dissection for patients with recurrent/persistent papillary thyroid cancer: efficacy, safety, and the association of the BRAF mutation”, Laryngoscope. 122(7), pp. 1634-40.
  9. L. Roh, J. M. Kim, and C. I. Park (2011), “Central compartment reoperation for recurrent/persistent differentiated thyroid cancer: patterns of recurrence, morbidity, and prediction of postoperative hypocalcemia”, Ann Surg Oncol. 18(5), pp. 1312-8.
  10. D. Shah, et al. (2012), “Efficacy and safety of central compartment neck dissection for recurrent thyroid carcinoma”, Arch Otolaryngol Head Neck Surg. 138(1), pp. 33-7.
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Phẫu thuật ung thư vú giai đoạn sớm với tái tạo bằng túi độn có sử dụng miếng độn prolene

Next Post

Các yếu tố ảnh hưởng đến biên độ vận động khớp gối sau mổ thay khớp gối toàn phần

Next Post

Các yếu tố ảnh hưởng đến biên độ vận động khớp gối sau mổ thay khớp gối toàn phần

Bài gợi ý

Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương điều trị gãy ổ cối tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An

05/11/2024

Risk factors for anatomotic leakage after laparoscopic intracorporeal colorectal anastomosis with a double stapling technique

04/02/2025

Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi sớm ở người bệnh viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Phúc Hưng

04/02/2025

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

No Result
View All Result
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
    • Đăng ký hội viên
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
    • Profile
    • Quên mật khẩu
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?