Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
  • Login
  • Register
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 04 – Tập 14 – Năm 2024

Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi toàn bộ điều trị nang ống mật chủ người lớn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Mẫn Văn ChungNguyễn Mạnh HùngMẫn Văn Chung,Nguyễn Mạnh Hùng
18/06/2025
in Số 04 – Tập 14 – Năm 2024
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2024.4.1
Print date: 30/12/2024 Online date: 30/12/2024
0
Chia sẻ
109
VIEWS

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Nang ống mật chủ (OMC) là một bất thường giải phẫu bẩm sinh của đường mật trong và ngoài gan. Phẫu thuật cắt nang, tái lập lưu thông qua phẫu thuật nội soi ổ bụng là phương pháp điều trị được lựa chọn.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 16 người bệnh nang OMC được phẫu thuật nội soi toàn bộ cắt nang từ 02/2023 đến 07/2024 tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.

Kết quả: Trong tổng số 16 trường hợp, nữ gặp nhiều hơn nam với tỉ lệ 7:1. Phần lớn không có đủ triệu chứng kinh điển (đau hạ sườn phải, vàng da, sờ thấy khối u bụng) mà chỉ có từ 1-2 triệu chứng. Thời gian phẫu thuật: 227,8 ± 29,7 phút, thời gian làm miệng nối mật ruột: 29,8 ± 8,14 phút, thời gian làm miệng nối ruột ruột: 15 ± 5,6 phút, thời gian hậu phẫu: 8 ± 1,5 ngày. Biến chứng: 01 người bệnh áp xe tồn dư sau mổ chiếm tỷ lệ 6,25% đáp ứng tốt điều trị nội khoa. Không có trường hợp nào rò mật, rò tiêu hóa, tắc ruột, cũng không có trường hợp nào cần can thiệp lại.

Kết luận: Phẫu thuật nội soi toàn bộ điều trị nang OMC khả thi, an toàn, biến chứng chấp nhận do ít, nên được áp dụng ở các cơ sở ngoại khoa có trang bị và phẫu thuật viên có kinh nghiệm mổ nội soi.

Từ khoá: Nang ống mật chủ, phẫu thuật nội soi, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.

 

 

 

Results of total laparoscopic resection of choledochal cyst in adults at Viet Duc University Hospital

Man Van Chung, Nguyen Manh Hung

Viet Duc University Hospital

 

 

Abstract

Introduction: Choledochal cyst is a congenital disease of the abnormal anatomy of intra-extra hepatic bile ducts. Total laparoscopic resection of choledochal cyst is the main treatment method.

Patients and Methods: Retrospective descriptive study of 16 patients with choledochal cyst were removed by total laparoscopic surgery from 02/2023 to 07/2024 at Viet Duc University Hospital.

Results: Among 16 patienst enrolled, female were mostly common than males with a ratio was 7:1. Most patients with choledochal cysts do not have all the classic symptoms (right  upper quadrant pain, jaundice, and abdominal mass) but only has 1-2 symptoms. The average surgical time was 227,8 ± 29,7 min, time of hepaticojejunostomy: 29,8 ± 8,14 min, time of Jejunojejunostomy: 15 ± 5,6 min, time of postoperative treatment was 8 ± 1,5 days. The postoperative complication as residual abscess was found in one case, accounting for 6.25%, responding well to medical treatment. There were no cases of bile leakage, digestive leakage, or intestinal obstruction, also no case that required re-intervention.

Conclusions: Total laparoscopic surgery for choledochal cysts is a feasible, safe and low-complication surgery that should be widely applied at the surgical facilities well equiped the medical equipment with skilled surgeons.

Keywords: Choledochal cysts, endoscopic surgery, Viet Duc University Hospital.

 

 

Tài liệu tham khảo

  1. Hwang DW, Lee JH, Lee SY, et al. Early experience of laparoscopic complete en bloc excision for choledochal cysts in adults. Surg Endosc. 2012;26(11):3324-3329.
  2. Powell CS, Sawyers JL, Reynolds VH. Management of adult choledochal cysts. Ann Surg. 1981;193(5):666-676.
  3. Singham J, Yoshida EM, Scudamore CH. Choledochal cysts. Part 3 of 3: management. Canadian journal of surgery Journal canadien de chirurgie. 2010;53(1):51-56.
  4. Todani TJJoH-B-PS. Congenital choledochal dilatation: classification, clinical features, and long-term results. 1997;4:276-282.
  5. J S, E.M Y, C.H S. Choledochal cysts. Part 3 of 3: Management. Can J Surg. 2010;53(1):51-56.
  6. J SO, H SA, A ZS, et al. Choledochal cysts in children and adults with contrasting profiles: 11-year experience at a tertiary care center in kashmir. World J Surg. 2009;33(11):2403-2411.
  7. Y MJ, G B, C H, F GJ. Management of congenital bile duct cysts. Dig Surg. 2010;27(1):12-18.
  8. Y T, D WS, D ZA, X CD. Management of type i choledochal cyst in adult: Totally laparoscopic resection and roux-en-y hepaticoenterostomy. J Gastrointest Surg. 2010;14(9):1381-1388.
  9. B L, J.W W, K.R D, et al. Congenital choledochal cysts in adults: Twenty-five-year experience. Chin Med J. 2007;120(16):1404-1407.
  10. Hùng ĐM, Minh NP. Phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người lớn – nối ống gan hỗng tràng roux-en-y. Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam. 2012;2(2):55-60.
  11. Hùng ĐM, Nghĩa NQ, Khánh LV, Anh ĐT, Giang TB. Điều trị bệnh u nang ống mật chủ bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Việt Đức. Ngoại Khoa. 2010;4-5-6(60):22-27.
  12. Liệt ĐH, Thọ BA, Mỹ ĐT, Tấn CN. Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt nang đường mật ở trẻ lớn và người lớn. Ngoại Khoa. 2010;4-5-6(60):13-21.
  13. Hà; NT. Đánh giá kết quả điều trị nang ống mật chủ ở người lớn bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2016 – 2020. Hà Nội: Luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội; 2020.
  14. Xuân; NT. Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lập lưu thông mật ruột kiểu Roux-en-Y. Huế: Luận án tiến sỹ;, Trường Đại học Y dược, Đại học Huế; 2019.
  15. Phạm Duy Hiền VMH, Trần Xuân Nam;. Kết quả điều trị nang ống mật chủ bằng phẫu thuật nội soi Robot cắt nang, nối ống gan chung hỗng tràng kiểu ROUX-EN-Y. 2016.
  16. Nguyễn VL, Phạm DH. kết quả phẫu thuật nội soi và vai trò của dẫn lưu ổ bụng trong điều trị nang ống mật chủ ở trẻ em tại bệnh viện nhi trung ương. tạp chí y học việt nam. 2023;520(2).
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Kết quả sớm của phẫu thuật cắt đa tạng điều trị ung thư đại tràng cT4b

Next Post

Báo cáo loạt ca lâm sàng kỹ thuật lấy động mạch ngực trong nội soi toàn bộ trong bắc cầu mạch vành xâm lấn tối thiểu

Next Post

Báo cáo loạt ca lâm sàng kỹ thuật lấy động mạch ngực trong nội soi toàn bộ trong bắc cầu mạch vành xâm lấn tối thiểu

Bài gợi ý

Ứng dụng kỹ thuật nội soi qua đường miệng hỗ trợ tạo hình chấn thương sàn ổ mắt

04/05/2021

Kết quả chẩn đoán và điều trị phẫu thuật ung thư ruột non tại Bệnh viện Bạch Mai

22/06/2021

Chẩn đoán sớm vỡ đại tràng xích ma dưới thanh mạc do chấn thương bụng kín

29/06/2022

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

No Result
View All Result
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
    • Đăng ký hội viên
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
    • Profile
    • Quên mật khẩu
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password? Sign Up

Create New Account!

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?