Tóm tắt
Đặt vấn đề: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả bước đầu làm miệng nối Billroth I kiểu delta shaped trong phẫu thuật nội soi cắt hang môn vị nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô dạ dày.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, các người bệnh được làm miệng nối Billroth I kiểu delta shaped trong phẫu thuật nội soi cắt hang môn vị nạo vét hạch D2 từ tháng 12/2022 đến 08/2023 tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An.
Kết quả: Có 35 người bệnh, tuổi trung bình 64,8 ± 11,0 (47 – 93) tuổi; tỷ lệ nam/nữ 3,3/1. BMI 20,1 ± 1,2 (18,6 – 23,35) kg/m2; tình trạng sức khỏe trước mổ chiếm 85,7% là ASA1 và ASA2. Vị trí tổn thương chủ yếu là ở hang vị dạ dày, chiếm 82,9%. Giai đoạn bệnh chủ yếu là I và II, chiếm 90,5%. 2,9% có tai biến trong mổ; 5,8% lỗi kỹ thuật làm miệng nối và 2,9% biến chứng sau mổ, không có biến chứng rò miệng nối và tử vong trong và sau mổ. Thời gian phẫu thuật trung bình là 156,8 ± 15,8 (130 – 190) phút; thời gian nằm viện sau mổ trung bình 6,6 ± 0,5 (6 – 8) ngày.
Kết luận: Kết quả bước đầu làm miệng nối Billroth I kiểu delta shaped trong phẫu thuật nội soi cắt hang môn vị dạ dày nạo vét hạch D2 là an toàn và hiệu quả trong điều trị ung thư biểu mô dạ dày.
Từ khóa: Kỹ thuật delta shaped, phẫu thuật nội soi dạ dày, ung thư dạ dày.
Initial results of the delta- shaped anastomosis in distal laparoscopic billroth i gastrectomy associated with d2 lymph node disection at Nghe An Frienship General Hospital
Dinh Van Chien, Nguyen Van Huong
Nghe An Friendship General Hospital
Abstract
Background: The study aimed to evaluate the initial results of the delta- shaped anastomosis in distal laparoscopic Billroth I gastrectomy with D2 lymph node dissection for gastric adenocarcinoma.
Materials and Mehods: A prospective descriptive study of patients underwent the delta- shaped anastomosis in distal laparoscopic Bilroth I gastrectomy with D2 lymph node dissection for gastric adenocarcinoma from December 2022 to August 2023 at Nghe An Friendship General Hospital.
Results: We included 35 patients with a mean age of 64.8 ± 11.0 (47 – 93) years old, ratio of male and female patients was 3,3/1, average of BMI was 20,1 ± 1,2 (18,6 – 23,35) kg/m2, preoperative ASA were mostly ASA I và ASA II accounted for 85,7%. The location of the lesion was mainly in the antrum of the stomach, accounting for 82.9%. There were 2.9% of cases occurred incident during the surgery and the complications after the surgery accounted for 2.9%. There were 5.8% cases of technical errors in making an delta-shaped anastomosis. No anastomotic leakage or death was observed after the surgery. The operation time was 156.8 ± 15.8 (130 – 190) minutes. The mean hospital stay was 6.6 ± 0.5 (6 – 8) days.
Conclusion: Initial results of the the initial results of the delta-shaped anastomosis in distal laparoscopic Billroth I gastrectomy with D2 lymph node dissection was safe and effective in the treatment of gastric adenocarcinoma.
Keywords: The technique of delta-shaped, Laparoscopic distal gastrectomy, Gastric cancer
Tài liệu tham khảo
- Hà Hải Nam, Lê Văn Thành (2022). “Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt dạ dày gần toàn bộ trong điều trị ưng thư dạ dày giai đoạn CT1-2N0M0 tại bệnh viện K” Tạp chí Y học Việt Nam tập 520 – tháng 11 – số 1A: 10-14.
- Wei Ding et al (2018), “Comparison of the short-term outcomes between delta-shaped anastomosis and conventional Billroth I anastomosis after laparoscopic distal gastrectomy: A meta-analysis” Medicine 97: 1-9.
- Hidehiko Kitagami et al (2014), “Evaluation of the delta-shaped anastomosis in laparoscopic distal gastrectomy: midterm results of a comparison with Roux-en-Yanastomosis”, Surg Endosc 28: 2137–2144.
- Seiichiro Kanaya et al (2011), “The delta-shaped anastomosis in laparoscopic distal gastrectomy: analysis of the initial 100 consecutive procedures of intracorporeal gastroduodenostomy”, Gastric Cancer 14: 365–371.
- Han Hong Lee et al (2014), “Delta-shaped anastomosis, a good substitute for conventional Billroth I technique with comparable long-term functional outcome in totally laparoscopic distal gastrectomy”, Surg Endosc 1-8.
- Japanese Gastric Cancer Association (2021). “Japanese gastric cancer treatment guidelines 2018 (5th edition)”, Gastric Cancer 24: 1-21.
- Japanese Gastric Cancer Association (2023). “Japanese gastric cancer treatment guidelines 2021 (6th edition)”, Gastric Cancer 26: 1-25.
- Kanaya S, Gomi T, et al (2002). “Delta-shaped anastomosis in totally laparoscopic Billroth I gastrectomy: new technique of intraabdominal gastroduodenostomy”. J Am Coll Surg 195:284–28.
- Noshiro H, et al (2011). “An additional suture secures against pitfalls in delta-shaped gastroduodenostomy after laparoscopic distal gastrectomy”. Gastric Cancer 14: 385–389
- Wang N, et al (2014). “Application study of totally laparoscopic distal gastrectomy with delta-shaped anastomosis”. Chinese J Gastrointest Surg; 17: 1111–4.
- Zhang B, et al (2015). “Comparison of early-term effects between totally laparoscopic distal gastrectomy with delta-shaped anastomosis and conventional laparoscopic-assisted distal gastrectomy: a retrospective study”. Int J Clin Exp Med; 8:9967–72.