Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
  • Login
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
  • vi Tiếng Việt
  • en English
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ
    • GIỚI THIỆU CHUNG TẠP CHÍ
    • CƠ CẤU TẠP CHÍ
    • QUY TRÌNH PHẢN BIỆN TẠP CHÍ
    • GIẤY PHÉP
  • THỂ LỆ ĐĂNG BÀI
  • SỐ ĐÃ XUẤT BẢN
  • TÌM KIẾM
  • LIÊN HỆ
No Result
View All Result
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
No Result
View All Result
Trang chủ Số 04 - Tập 11 - Năm 2021

Kết quả đo áp lực hậu môn trực tràng độ phân giải cao ở người bệnh đại tiện không tự chủ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức 2020 – 2021

Nguyễn Xuân HùngNguyễn Ngọc ÁnhNguyễn Hữu TríNguyễn Xuân Hùng,Nguyễn Ngọc Ánh,Nguyễn Hữu Trí
29/06/2022
in Số 04 - Tập 11 - Năm 2021
0
DOI: https://doi.org/10.51199/vjsel.2021.4.11
Print date: 11/03/2021 Online date: 15/01/2022
0
Chia sẻ
91
VIEWS

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Đại tiện không tự chủ (ĐTKTC) làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống của người bệnh. Đo áp lực hậu môn trực tràng (ALHMTT) độ phân giải cao hỗ trợ chẩn đoán và điều trị ĐTKTC.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh, hồi cứu trên các người bệnh ĐTKTC > 18 tuổi từ 01/2020 đến 08/2021.

Kết quả: 20 người bệnh với tỉ lệ nữ 45%, tuổi trung bình: 49,8 18,2. Kết quả đo ALHMTT giữa 2 nhóm ĐTKTC cấp kì (9/20) và thụ động (11/20) không có sự khác biệt trừ thể tích duy trì cảm giác muốn đại tiện và thể tích bơm bóng tối đa thấp hơn ở nhóm cấp kì (48,8 ± 11,3 so với 70,0 ± 21,8 ml và 90,0 ± 28,3 so với 127,5 ± 26,7 ml; p < 0,05). Áp lực trung bình của hậu môn thì nghỉ, nhíu, rặn, ho lần lượt là 48,4 mmHg, 99,6 mmHg, 60,3 mmHg và 63,1 mmHg. Ngưỡng nhận cảm của trực tràng và khả năng chịu đựng tối đa của trực tràng lần lượt là 27,5 ml và 112,5 ml. Có sự tương quan rõ ràng giữa sự giảm áp lực nhíu của hậu môn và ngưỡng nhận cảm của trực tràng với mức độ nặng của bệnh (r = -0,46, -0,49; p < 0,05).

Kết luận: Đo ALHMTT độ phân giải cao có giá trị trong chẩn đoán, đánh giá mức độ tổn thương, lên kế hoạch điều trị và tiên lượng với người bệnh ĐTKTC.

Từ khóa: Đại tiện không tự chủ, mất tự chủ đại tiện, đo áp lực hậu môn trực tràng, cơ thắt hậu môn.

 

Resultats of high-resolution anorectal manometry (HRAM) for fecal incontinence in Viet Duc University Hospital during period 2020 – 2021

Nguyen Ngoc Anh, Nguyen Huu Tri, Nguyen Xuan Hung

Viet Duc University Hospital

Abtracts

Introduction: Fecal incontinence significantly reduces the patients quality of life. High resolution anorectal manometry is a new effective way for fecal incontinences assessment and treatment planning.

Patients and methods: A case series study of 20 patients diagnosed with fecal incontinence (FI) in Viet Duc University Hospital.

Results: 20 patients with FI include 9 women (45%), 11 men (55%), mean age: 49.8. There was no difference between the two groups of urge FI (9/20) and passive FI (11/20) except the balloon volume that give constant sensation to defecate and the max tolerable volume which was lower in the urge FI group (48.8 ± 11.3 vs 70.0 ± 21.8 ml and 90.0 ± 28.3 vs 127.5 ± 26.7 ml; p < 0.05). The mean anal pressure at rest, squeezing, straining, and coughing was 48.4 mmHg, 99.6 mmHg, 60.3 mmHg and 63.1 mmHg, respectively. The rectal first sensation threshold and max tolerance volume were 27.5 ml and 112.5 ml, respectively. Maximum anal squeeze pressure, first sensation volume decreased significantly with increasing FI severity (r = -0.46, -0.49, p < 0.05).

Conclusion: High-resolution anorectal manometry is valuable in diagnosis, assessment, treatment and prognosis in patients with fecal incontinence.

Keywords: Fecal incontinence, high-resolution anorectal manometry, anal sphincters

Tài liệu tham khảo

  1. Bharucha, Adil E, Gena Dunivan, Patricia S Goode, et al, Epidemiology, pathophysiology, and classification of fecal incontinence: state of the science summary for the National Institute of Diabetes and Digestive and Kidney Diseases (NIDDK) workshop, (2015), 110(1): 127.
  2. Whitehead, William E, Lori Borrud, Patricia S Goode, et al, Fecal incontinence in US adults: epidemiology and risk factors, (2009), 137(2): 512-517, e512.
  3. Yeap, Zhu Hui, Constantinos Simillis, Shengyang Qiu, et al, Diagnostic accuracy of anorectal manometry for fecal incontinence: a meta-analysis, (2017), 117(6): 347-355.
  4. Mion, F, A Garros, C Brochard, et al, 3D High-definition anorectal manometry: Values obtained in asymptomatic volunteers, fecal incontinence and chronic constipation, Results of a prospective multicenter study (NOMAD), (2017), 29(8): e13049.
  5. Jorge, J Marcio N, Steven D %J Diseases of the colon Wexner and rectum, Etiology and management of fecal incontinence, (1993), 36(1): 77-97.
  6. Mimura, Toshiki, Michio Kaminishi and Michael A %J Digestive surgery Kamm, Diagnostic evaluation of patients with faecal incontinence at a specialist institution, (2004), 21(3): 235-241.
  7. Hoke, Tanya P, Isuzu Meyer, Christina T Blanchard, et al, Characterization of symptom severity and impact on four fecal incontinence phenotypes in women presenting for evaluation, (2021), 40(1): 237-244.
  8. Pehl, C, H Seidl, N Scalercio, et al, Accuracy of anorectal manometry in patients with fecal incontinence, (2012), 86(2): 78-85.
  9. Anh, Nguyen Ngoc, Ngo Xuan Khoa, Nguyen Xuan Hung, et al, Normal values and associated factors in high-resolution anorectal manometry in healthy Vietnamese adults, (2021), 41(01): 070-078.
  10. Rasmussen, OÞ, C Rþnholt, N Alstrup, et al, Anorectal pressure gradient and rectal compliance in fecal incontinence, (1998), 13(4): 157-159.
  11. Heitmann, PT, P Rabbitt, A Schloithe, et al, Relationships between the results of anorectal investigations and symptom severity in patients with faecal incontinence, (2019), 34(8): 1445-1454.
Nội dung đầy đủ chỉ có thể được xem bởi hội viên. Vui lòng Đăng nhập. Chưa là hội viên? Đăng ký
Previous Post

Sử dụng vạt vi phẫu cứu lộ tấm lưới titan vùng xương sọ

Next Post

Nhận xét chỉ định phẫu thuật nội soi cắt thận triệt căn điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức nhân 191 trường hợp và cập nhật xu hướng hiện tại

Next Post

Nhận xét chỉ định phẫu thuật nội soi cắt thận triệt căn điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức nhân 191 trường hợp và cập nhật xu hướng hiện tại

Bài gợi ý

Ứng dụng kỹ thuật nội soi qua đường miệng hỗ trợ tạo hình chấn thương sàn ổ mắt

04/05/2021

The predictive value of diaphragm ultrasound for weaning outcomes in surgical intensive care unit

29/06/2022
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ

Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi cắt bỏ toàn bộ mạc treo trực tràng có xạ trị ngắn ngày trước mổ

29/12/2020

Bài nổi bật

  • Đánh giá kết quả phẫu thuật TAPP điều trị thoát vị bẹn có biến chứng ở người lớn tại Bệnh viện Trung ương Huế – Cơ sơ 2

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả dẫn lưu đường mật xuyên gan qua da (PTBD) trên người bệnh có báng bụng

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị cạnh hậu môn nhân tạo theo kĩ thuật Sugarbaker

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Đánh giá kết quả điều trị bệnh viêm túi thừa đại tràng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0
  • Tác dụng của dịch trong kèm carbohyrate uống trước phẫu thuật tiêu hóa trên nội môi

    0 chia sẻ
    Share 0 Tweet 0

Tạp chí Ngoại khoa và
Phẫu thuật Nội soi Việt Nam

Phụ trách:
Địa chỉ liên hệ: 40 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84 24) 39287882
Email: tapchingoaikhoa.ptnsvn@gmail.com

Về chúng tôi

  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu chung các ban
  • Giấy phép

Tác giả nổi bật

  • Nguyễn Đắc Thao
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Triệu Triều Dương
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

No Result
View All Result
  • Cơ cấu tổ chức của Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
  • Giấy phép hoạt động tạp chí
  • Giới thiệu chung tạp chí
    • Đăng ký hội viên
  • Giới thiệu về các Ban
  • Hội viên đăng nhập
    • Profile
    • Quên mật khẩu
  • Home
  • Join Us
  • Liên hệ
  • Quy trình phản biện tạp chí
  • Số đã xuất bản
  • Tài khoản
  • Thể lệ đăng bài

©2011 Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam Cơ quan của Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Giấy phép số ....../GP-BVHTTDL do Bộ VHTTDL cấp ngày ..../...../.......
Tạp chí Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam giữ bản quyền nội dung trên website này. Nghiêm cấm sao chép dưới bất kỳ hình thức hoặc sao chép phải được sự đồng ý bằng văn bản của Tạp chí.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Create New Account!

Fill the forms bellow to register

All fields are required. Log In

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
Are you sure want to unlock this post?
Unlock left : 0
Are you sure want to cancel subscription?